Sikalastic 590

Hợp chất chống thấm đàn hồi gốc poly-urethane acrylic, dành cho sàn mái bê tông lộ thiên nhờ khả năng kháng tia UV, có tính thẩm mỹ cao.

Sikalastic 590

Màu sắc:
Trắng / Xám

Đóng gói
Thùng 20 Kg

Hạn sử dụng
Tối thiểu 12 tháng nếu lưu trữ đúng cách

Tải tài liệu

datasheet-sikalastic-590.pdf

Ứng dụng và ưu điểm khi dùng Sikalastic 590:

Ứng dụng

  • Giải pháp chống thấm cho các dự án xây mới hoặc cải tạo
  • Cho các mái với các chi tiết và hình dạng phức tạp hoặc khi sự tiếp cận hạn chế
  • Giải pháp tiết kiệm để kéo dài tuổi thọ của các mái bị thấm dột
  • Lớp phủ phản xạ ánh sáng mặt trời giúp tiết kiệm năng lượng để làm mát (Sikalastic 590 White)

Ưu điểm

  • Làm việc tốt trong điều kiện đọng nước hạn chế
  • Kháng tia UV, ố màu và phong hóa
  • Độ đàn hồi cao và khả năng phủ vết nứt tốt
  • Không độc, hàm lượng VOC tuân thủ yêu cầu cho lớp sơn phủ gốc nước
  • 1 thành phần, sử dụng được ngay
  • Tạo lớp màng chống thấm không mối nối
  • Cho hơi nước “thở được”

Thông số kỹ thuật Sikalastic 590

Gốc hóa học

Polyurethane-Acrylic cải tiến phân tán

Tỷ trọng

∼ 1.32 Kg/Lít (đo ở +30oC)

Hàm lượng chất rắn

∼ 63% theo khối lượng

Cường độ kéo

∼ 1.7 N/mm2 (màng không gia cường, > 7 ngày)

Độ giãn dài tới đứt

∼ 360% (màng không gia cường, > 7 ngày)

Độ bám dính

∼ 1.5 N/mm2 (màng không gia cường, > 7 ngày)

Lão hóa nhân tạo

Đạt, 1000 giờ, UVA-340 không nứt, không phồng rộp, không tách lớp, không bị phấn hóa bề mặt

Kết cấu hệ thống

Cấu tạo hệ thống Hệ thống phủ Hệ thống gia cường
Lớp lót Sikalastic 590 trộn với 10% nước theo khối lượng Sikalastic 590 trộn với 10% nước theo khối lượng
Lớp phủ 2 lớp phủ Sikalastic 590 gia cường chi tiết bằng lưới sợi thủy tinh không dệt Sika Reemat Premium cho các khu vực có rủi ro [1]
  • Lớp phủ Sikalastic 590 thứ nhất gia cường toàn bộ bề mặt bằng lưới sợi thủy tinh không dệt Sika Reemat Premium
  • Lớp phủ Sikalastic 590 thứ hai
Tổng định mức [2] ∼ 1.5 – 1.7 Kg/m2 ∼ 1.7 – 2.1 Kg/m2

[1] Các khu vực chịu chuyển vị, các bề mặt không đồng nhất hoặc để phủ các vết nứt nhỏ, các khe và các mối nối trên bề mặt.

[2] Định mức trên chỉ là lý thuyết và không bao gồm vật liệu thêm vào do độ rỗng, hình dạng, độ bằng phẳng của bề mặt và các hao hụt trong quá trình thi công.

Nhiệt độ môi trường

+15oC – +35oC

Nhiệt độ bề mặt

+15oC – +35oC

Độ ẩm không khí tương đối

Tối đa 80%

Độ ẩm bề mặt

< 6%
Độ ẩm không tăng theo ASTM (tấm polyethylen)
Không đọng nước, độ ẩm hoặc ngưng tụ trên bề mặt

Điểm sương

Cẩn trọng với sự ngưng tụ! Nhiệt độ bề mặt trong khi thi công phải cao hơn điểm sương ít nhất +3oC.